Vị trí địa lý: Ninh Bình là một tỉnh nằm ở phía nam của Đồng bằng sông Hồng, cách thủ đô Hà Nội gần 100 km về phía Nam, diện tích tự nhiên gần 1.391 Km2, nằm trên tuyến giao thông huyết mạch Bắc – Nam. Với lợi thế gần thủ đô và vùng trung tâm kinh tế phía Bắc, Ninh Bình có vị trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội. – Phía Bắc giáp tỉnh Hòa Bình, – Phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Nam Định và Hà Nam, – Phía Nam giáp biển Đông, – Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích: 1.391
Dân số: 95000
Địa hình: Ninh Bình nằm trong vùng tiếp giáp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng với dải đá trầm tích phía Tây, và nằm ở điểm mút của cạnh đáy tam giác châu thổ sông Hồng, tiếp giáp với biển Đông nên địa hình bao gồm 3 vùng rõ rệt: Vùng đồi núi, vùng đồng bằng và vùng ven biển
Tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1391 Km2 với các loại đất: Phù sa (vùng đồng bằng ven biển), thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản và trồng cây cói ; Đất phù sa cũ tập trung ở vùng đồng bằng trũng thích ứng cho thâm canh hoa màu, cây lương thực có chất lượng cao; Đất Feralit ở vùng bán sơn địa thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây trồng như: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu.
+ Tài nguyên khoáng sản: Ninh Bình có hệ thống núi đá vôi có diện tích trên 12.000 ha, với trữ lượng hàng chục tỷ m3 đá vôi và hàng chục triệu tấn đôlômít, hàm lượng MgO 17-19% chất lượng tốt làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là xi măng và một số ngành công nghiệp nặng khác. Đất sét phân bố rải rác ở các vùng núi thấp thuộc Tam Điệp, Gia Viễn, Yên Mô, là nguồn nguyên liệu trong sản xuất gạch ngói
+ Tài nguyên biển: Ninh Bình có trên 15 km bờ biển, đây là một lợi thế để phát triển kinh tế biển bao gồm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy, hải sản mà trọng tâm là những loại có giá trị kinh tế cao như tôm sú, cua nước lợ, cá biển và một số con nuôi đặc sản khác.
Cơ cấu kinh tế
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Nông-Lâm-Thủy sản |
21,3 |
19,7 |
14,9 |
14,1 |
13,7 |
Công nghiệp-Xây dựng |
35,6 |
37,0 |
41,1 |
41,7 |
40,4 |
Dịch vụ |
37,6 |
37,1 |
38,4 |
38,4 |
39,6 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP |
5,5 |
6,2 |
5,6 |
5,8 |
6,3 |
Kinh ngạch (giá trị) xuất – nhập khẩu:
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Xuất khẩu (triệu USD) |
469,87 |
602,9 |
884,3 |
1.009,1 |
1.001,7 |
Nhập khẩu (triệu USD) |
271,5 |
355,4 |
634,5 |
972,1 |
802,7 |
Tốc độ tăng trưởng GDP
Năm | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Tổng GDP (tỷ đồng) | 25.940.403 | 28.421.153 | 30.599.013 | 33.327.518 | 35.858.693 |
GDP bình quân đầu người
Năm | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
GDP (bình quân người) | 28,82 | 31,17 | 34,71 | 41,50 | 44,5 |